Khi người dùng nỗ lực để sử dụng app của bạn - Cognitive Effort | UX/UI
Tại sao một số người có thể sử dụng app dễ dàng, một số thì không?
Trí nhớ, thường đóng vai trò quyết định về khả năng sử dụng công cụ của một người. Mức độ thành thạo càng cao thì tư duy càng nhanh nhạy, phản hồi càng chính xác.
Để lưu nhớ tốt về một chuỗi/cụm thông tin nào, con người thường phải trải quá trình tiếp thu lặp đi lặp lại, bằng các giác quan, kết hợp vận động suy nghĩ và kinh nghiệm. Sự hình thành của nhận thức diễn ra trong quá trình tâm lý phức tạp đó.
Một khi đã trang bị nhận thức về điều gì đó, khi cần giải quyết vấn đề liên quan, chúng ta có thể nhớ lại thông tin đã trải qua và dựa trên đó để thực hiện theo cách mà mình đã hiểu, biết. Không những vậy, nó bao gồm cả khả năng phán đoán, suy luận về diễn biến tiếp theo.
Khái niệm về nhận thức rất sâu rộng. Nhà thiết kế chỉ nên quan tâm đến khía cạnh ứng dụng trong đời sống. Cách tạo ra sản phẩm phù hợp với nhiều nhóm người nhất có thể mà đòi hỏi ít nhất sự nỗ lực nhận thức từ họ.
Nỗ lực nhận thức là gì?
Nỗ lực nhận thức (Cognitive effort) là nỗ lực về mặt tinh thần để xử lý một lượng thông tin tiếp nhận.
Trong một khoảng thời gian nhất định, chỉ có một lượng thông tin giới hạn mà mỗi người có thể xử lý thành công. Giới hạn đó được gọi là mức tải nhận thức (cognitive load level).
Phân loại thành ba nhóm chính:
1. Motor effort
Sự tương tác vật lý với sản phẩm như chạm kéo thả, lướt đọc, nhấn nút, bấm phím, lắc,… Các thao tác, cử chỉ của người dùng là điều kiện để kích hoạt chức năng hoạt động trong hành trình hoàn thành task của họ.
Sự hiệu quả phụ thuộc vào các yếu tố trạng thái như kích thước, vị trí; Và hành vi của các thành phần UI như cách biểu hiện biến đổi, phản hồi và tốc độ phản hồi của hệ thống.
Loại UX load: Motor load (tải động cơ)
Mức nỗ lực: Thấp
2. Perceptual Effort
Quá trình tiếp nhận và giải nghĩa thông tin trên giao diện như hình ảnh, chữ, màu sắc, độ đậm nhạt.
Người dùng mất nhiều thời gian tìm cái mình cần nếu mọi thứ đều hiển thị nổi bật. (Cái nào cũng nổi bật tức là không có gì nổi bật hết)
Nội dung cần được trình bày rõ ràng với từ ngữ đơn thuần, dễ hiểu.
Loại UX load: Visual load (tải thị giác)
Mức nỗ lực: Trung bình
3. Mental Effort
Người dùng đưa ra quyết định dựa vào thông tin đã được xử lý và ghi nhớ những tương tác đã thực hiện, kết quả hay dấu hiệu đã biểu thị. Quá trình cũng bao gồm định hình vị trí chức năng nằm đâu trên hệ thống.
Não bộ hoạt động đáng kể khi bị ảnh hưởng bởi những vấn đề mang tính phức tạp, mới lạ và mơ hồ (cần dự đoán) cao.
Những tiêu chuẩn sẵn có và phổ biến nên được áp dụng xuyên suốt thiết kế.
Loại UX load: Cognitive load
Mức nỗ lực: Cao
Tầm quan trọng của nỗ lực nhận thức trong thiết kế UX
Luôn làm mọi thứ hiển nhiên là điều vô ích, đôi khi khi bất khả thi. Mọi sản phẩm hữu hình đều có giới hạn vật lý và độ phức tạp ít nhiều khác nhau. Tầm nhìn quan sát tập trung của người cũng có hạn chế. (tối ưu trong khoảng 30 độ ngang, 15 độ dọc)
Để sử dụng app hay thực hiện một tác vụ nào, người dùng luôn cần nỗ lực. Và mục tiêu của UX designer là làm hành trình khám phá chức năng của app trở nên tự nhiên, dễ dàng hơn cho phần đông người dùng (trung bình).
Bằng những chỉ dẫn tinh vi, người dùng hiểu được nó là gì, dùng như thế nào, qua từng bước một. Sự tổ chức, sắp đặt, cấu tạo được designer thực hiện để người dùng có thể tự nhận biết. Chúng được vận dụng theo những nguyên tắc tâm lý học như 10 nguyên lý thiết kế tương tác của Jakob Nielsen hay quy luật thị giác Gestalt.
Giữa phong phú lựa chọn trên internet ngày nay, sự cạnh tranh giữ các nhà cung cấp trải nghiệm rất lớn. Một khi người dùng cảm thấy không hài lòng, thậm chí bực bội do bị đòi hỏi nỗ lực vượt quá khả năng nhận thức của họ, sẽ mau sớm từ bỏ hoặc tìm phương án thay thế có trải nghiệm dễ chịu hơn. Hệ quả dẫn đến tổn hại tiềm ẩn về tài chính, uy tín, và cả sự phát triển của sản phẩm.
Làm thế nào để giảm thiểu nỗ lực nhận thức?
Giữ mọi thứ thật đơn giản. Lược bỏ những thứ gây sao nhãng, không hoặc ít mang giá trị đóng góp trong việc truyền tải thông tin.
Sử dụng kiểu mẫu quen thuộc, phổ biến thường thấy ở các ứng dụng khác.
Đảm bảo sự đồng bộ về phong cách thiết kế trên toàn ứng dụng, ở từng thành phần UI.
Phân cấp trực quan rõ ràng, phản ảnh mức độ cấp thiết của các nhu cầu khi được sắp xếp trên cùng khu vực hiển thị.
Luôn cung cấp trạng thái hệ thống, phản hồi sau mỗi hành động của người dùng. Người dùng được cập nhật về những gì đang và sẽ diễn ra với mình.
Giảm số lượng lựa chọn. Càng ít càng đưa ra quyết định nhanh.
Tránh dùng thuật ngữ. Sử dụng ngôn từ gần gũi, dễ hiểu.
Hạn chế đòi hỏi ghi nhớ. Cung cấp ngữ cảnh và sự trợ giúp ở các bước để người dùng tự nhận ra.
#ThinkingTraining